Ðoạn Rê-be-ca lấy quần áo tốt nhứt của Ê-sau, con trưởng nam, sẵn để trong nhà, mà mặc vào cho Gia-cốp, con út mình;
Potom Rebeka uzme najljepše odijelo svoga starijeg sina Ezava što je u kući imala, pa u nj odjene svoga mlađeg sina Jakova.
Ða-vít bèn xé quần áo mình; hết thảy những người đi theo cũng đều làm như vậy.
Tada David zgrabi svoje haljine i razdrije ih, a tako i svi ljudi koji bijahu s njim.
Vậy, Ha-nun bắt các tôi tớ của Ða-vít, cạo phân nửa râu họ, cắt phân nửa quần áo cho đến nửa thân mình; đoạn cho họ đi về.
Tada Hanun pograbi Davidove sluge, obrija im pola brade i skrati im haljine dopola, sve do zadnjice, i posla ih natrag.
Hay được tin ấy, vua Ê-xê-chia xé rách quần áo mình, mặc áo bao, và đi vào đền thờ của Ðức Giê-hô-va.
Čuvši to, kralj Ezekija razdrije svoje haljine, obuče kostrijet i ode u Dom Jahvin.
Các nàng hầu và Ê-xơ-tê và những hoạn quan bà đều đến thuật lại sự ấy cho bà; hoàng hậu bèn buồn rầu lắm, gởi quần áo cho Mạc-đô-chê mặc, để lột bao gai khỏi mình người; nhưng người không khứng nhận.
Esterine djevojke i njezini eunusi dođoše da je o tome obavijeste. Kraljica se veoma uznemiri. Posla Mordokaju haljine da bi ih obukao a skinuo sa sebe kostrijet, ali on to odbi.
Và tất cả những gì họ tìm thấy là một bộ quần áo tù dính bùn một bánh xà phòng và một cái búa đập đá cũ gần như đã mục nát.
Sve što su pronašli bila je blatnjava zatvorska odjeća sapun i stari čekić. Sve to u izlizanom zavežljaju.
Chỉ khi nào chủ nhân cho Dobby quần áo thì tôi mới tự do.
Oslobodit ću se samo ako mi gospodar daruje odjeću.
Chúng tôi có thể nạp bất cứ gì, từ quần áo, đến thiết bị... vũ khí... mô phỏng thao luyện... bất cứ gì chúng tôi cần.
Možemo ubaciti sve. Od odjeće do opreme oružja simulacije treninga što god zatrebamo.
Nào, ai thắng thì Sol sẽ, giặt quần áo cho người đó cả học kỳ
Daj, Benderu. Tko pobijedi, Sol će mu prati rublje cijeli semestar.
Chúng bắt chúng tôi cởi quần áo.
Natjerali su nas da se svučemo.
mọi thứ trong phòng này - sách vở, những vũ khí, quần áo - thuộc về ông ấy.
Sve u ovoj sobi, knjige, oružje, odjeća je pripadalo njemu.
Và tôi đang mặc 18 lớp quần áo.
Imam 18 slojeva odjeće na sebi.
Thưa Lãnh Tụ, quần áo đã được thiết kế lại theo phóng thái của ngài.
Vrhovni vođa, apartman je preuređen prema vašoj želji.
Anh ta tới đây gần như mọi tuần và mua quần áo trẻ em, nhưng anh ta luôn mua nhiều kích cỡ khác nhau.
Dolazi ovdje skoro svake sedmice i kupuje odjeću za djecu, ali uvijek kupuje različitu veličinu.
Sao những phụ huynh đó... lại xác nhận những mảnh quần áo đó?
Kako su roditelji identificirali tu odjeću?
Nàng sẽ có quần áo đẹp, hộ vệ để bảo vệ nàng, người hầu.
Imat ćeš lijepu odjeću, čuvare i sluge.
Nhưng tới lúc con quay lại đây sau khi đứng trong tủ quần áo với hai tay nắm chặt thì bố sẽ biết tay con.
KADA SE SPUSTIM DOLJE NAKON ŠTO SAM STISKAO ŠAKE U ORMARU, ČEKAJU TE NEVOLJE.
Đầu tiên là ngăn kéo tủ, rồi đến tủ quần áo, nửa ngôi nhà, rồi sẽ là nửa cuộc đời.
Nakon ladičara slijedi ormar, pa pola mog stana i pola mog života.
Sử dụng tốt, mối quan hệ giữa người dùng và bộ quần áo là cộng sinh.
U pravim rukama, između čovjeka i odijela nastaje simbioza.
Tôi cho mỗi người nửa viên Xanax và Hank giải thích cơ chế của bộ quần áo cho họ.
Dala sam im po pola Xanaxa, a Hank im je objasnio kako odijelo radi.
Ban đầu quần áo hơi vướng, nhưng rồi sẽ quen.
Odijela su nezgrapna ispočetka. Ali navikne se na njih.
Ai có quần áo ướt thì cởi ra và quấn chăn của Chử Thập Đỏ vào.
Ako vam je odjeća mokra, skinite je i umotajte se u deku Crvenog križa.
Tôi từng đọc là khi xe lửa tông vào, nó có thể phủ quần áo khắp cơ thể ta.
Pročitala sam da kad te vlak udari, može ti strgnuti odjeću.
Ngay cả cái chạm nhẹ nhàng nhất lên cánh tay bằng bàn tay, hay thậm chí là ống tay áo hay vải vóc quần áo khi cô thay đồ cũng khiến cô bé cảm thấy đau đớn bỏng rát.
Najlakši dodir na njenoj ruci -- dodir ruke, čak dodir rukava, odjeće, koju je nosila -- uzrokovao je iznimno jake, goruće bolove.
Nhưng trước khi tôi cho bạn xem những thứ bên trong, tôi xin thú nhận trước mọi người một điều, đó là, tôi nghiện việc phối hợp quần áo với nhau.
Ali prije nego vam pokažem što imam unutra, javno ću priznati, a to je, da sam ja opsjednuta odjećom.
Tôi thích tìm tòi, ăn mặc, và gần đây nhất là, chụp ảnh và viết blog về từng bộ quần áo được kết hợp ngẫu hứng với những gam màu khác nhau cho mỗi dịp khác nhau.
Volim pronalaziti, odjevati, i u zadnje vrijeme, fotografirati i pisati na blogu o različitoj šarenoj, ludoj odjeći za svaku priliku.
Mua quần áo cũ, đã qua sử dụng giúp tủ quần áo của tôi giảm gánh nặng đến môi trường và đến cái ví tiền của tôi.
Kupovanje polovne robe dopušta mi da smanjim utjecaj moje garderobe na okoliš i na moj novčanik.
Tôi cược là tôi có thể tìm thấy những bộ quần áo khác tôi có thể mặc được ngay khi tôi đến Palm Springs.
Kladila sam se kako ću moći naći sve ostalo što želim odjenuti jednom kada dođem ovdje u Palm Springs.
Và vì bạn không thấy tôi là người phụ nữ xuất hiện ở TED chỉ với nội y -- (Cười) nên nghĩa là tôi đã tìm thấy những bộ quần áo mặc được.
A kako me ne poznajete kao ženu koja hoda okolo po TED-u u svom donjem rublju -- (Smijeh) to znači kako sam pronašla nekoliko stvari.
(Vỗ tay) Và song song với việc này, tôi cũng chuẩn bị kể các bạn vài bài học cuộc đời tin hay không thì tùy bạn, mà tôi đã thu lượm được trong cuộc hành trình không mặc quần áo mới.
(Pljesak) I kako to radim, ujedno ću vam reći i nekoliko životnih lekcija koje sam, vjerovali ili ne, pokupila u tim avanturama noseći ništa novo.
Tôi không cần phải giữ chúng theo cảm tính, bởi vì ở mỗi ngõ ngách, sẽ luôn có những bộ quần áo lạ mắt, đầy màu sắc, lấp lánh chờ đợi tôi, chỉ cần tôi để tâm một chút và quan sát.
Ne trebam se emocionalno vezati za te stvari, jer iza ugla, će uvijek biti još jedan ludi, šareni, sjajni izgled koji čeka samo mene, ako samo stavim malo ljubavi u svoje srce i izgled.
Vào cuối buổi tối, tôi cởi bỏ quần áo và để mọi người vẽ lên.
Na kraju večeri sam se skinula i dala svima da crtaju po meni.
Giờ khi nhìn vào bức ảnh đó, tôi nghĩ, Tôi không cần phải ăn kiêng, mà cần lưu ý đến quần áo.
Sada kad gledam tu sliku, pomislim nisi ti trebala dijetu ti si trebala modnog savjetnika.
Trong vài tháng vừa qua, tôi đã có những chuyến đi kéo dài nhiều tuần chỉ với một va li quần áo.
Zadnjih sam par mjeseci putovala po nekoliko tjedana za redom samo s jednim kovčegom odjeće.
(Tiếng vỗ tay) Đó không phải là lần đầu tiên tôi in quần áo.
(Pljesak) Ok, nije prvi puta da sam isprintala odjeću.
Tôi quan sát chiếc vòng cổ và nghĩ rằng "Nếu mình có thể in một chiếc vòng tại nhà, thì tại sao không in cả quần áo nữa nhỉ?"
Stoga sam gledajući ogrlicu, pomislila "ukoliko mogu isprintati ogrlicu doma, zašto ne bih mogla isprintati odjeću doma"?
Thử thách lớn nhất chính là tìm đúng loại sợi nhỏ để in quần áo.
Glavni izazov je bio pronaći odgovarajuće filamente za printanje odjeće.
Hãy thử tưởng tượng những bộ quần áo vừa với số đo của bạn.
Zamislite personaliziranu odjeću koja točno paše prema vašim mjerama.
và tôi tự hỏi thế giới của chúng ta sẽ như thế nào khi quần áo của ta ở dạng số, giống như chiếc váy này vậy.
I zapitam se kako će svijet u kojem živimo izgledati kada nam odjeća bude bila digitalna, kao što je to ova suknja.
Chúng ta thức dậy mỗi sáng và mở cửa tủ quần áo Chúng ta quyết định sẽ mặc gì
Probudimo se, otvorimo ormar i osjećamo da sami odlučujemo što ćemo obući.
Và bà ấy trả lời "Người mặc đồ phương Đông, quần áo xếp nếp, đi lên đi xuống cầu thang.
Rekla je, "Ljude u orijentalnim haljinama, ogrnute, šetaju se gore i dolje stepenicama.
Mẹ tôi cho nhà cậu ta khoai lang và gạo và quần áo cũ.
Moja majka je slala slatki krumpir i rižu, i našu staru odjeću, njegovoj obitelji.
Và khi 13 tuổi tôi được làm tại một hiệu may để khâu vá quần áo.
A sa 13 godina imala sam posao u krojačnici šivajući odjeću.
1.2449791431427s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?